STT |
Cặp tương tác |
Hậu quả |
Xử trí/quản lý |
1 |
Acenocoumarol - Tamoxifen |
Tăng nguy cơ chảy máu |
Nên tránh phối hợp
Trong trường hợp bắt buộc sử dụng đồng thời, cần theo dõi chặt chẽ INR |
2 |
Amiodaron - Erythromycin (tiêm, truyền tĩnh mạch) |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim, xoắn đỉnh |
Tránh phối hợp
|
3 |
Amiodaron - Moxifloxacin |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim, xoắn đỉnh |
Nên tránh phối hợp
Nếu bắt buộc phải phối hợp, không được vượt quá liều hoặc tốc độ truyền khuyến cáo của moxifloxacin |
4 |
Amiodaron - Cloroquin |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh |
Tránh phối hợp
Do thời gian bán thải của amiodaron dài, tương tác này có thể xảy ra ngay cả sau khi ngừng amiodaron |
5 |
Amiodaron - Colchicin |
Tăng nồng độ và độc tính của colchicin |
Tránh phối hợp ở những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan
Ở những bệnh nhân có chức năng gan và thận bình thường, nếu cần dùng đồng thời, phải giảm liều colchicin hàng ngày hoặc giảm tần suất dùng thuốc. Theo dõi chặt chẽ độc tính của colchicin |
6 |
Amiodaron - Fluconazol |
Tăng nồng độ amiodaron, tăng nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim) |
Nên tránh phối hợp
Nếu bắt buộc phải phối hợp, thận trọng khi sử dụng fluconazol liều cao (800 mg). Sau khi ngừng fluconazol thì sự ức chế enzym CYP3A4 có thể vẫn kéo dài trong 4 đến 5 ngày do thuốc có thời gian bán thải dài |
7 |
Amiodaron - Sulfamethoxazol/ Trimethoprim |
Tăng nồng độ sulfamethoxazol và nguy cơ kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, loạn nhịp thất nghiêm trọng |
Tránh phối hợp
Vì amiodaron có thời gian bán hủy dài, tương tác thuốc tiềm ẩn có thể xảy ra ngay cả sau khi ngừng sử dụng amiodaron |
8 |
Aspirin - Methotrexat |
|
Nên tránh phối hợp
Chống chỉ định sử dụng đồng thời methotrexate (với liều> 15 mg / tuần) với viên nén Aspirin 75 mg.
Không dùng aspirin trong vòng 10 ngày khi đang dùng liều cao methotrexate. Nếu cần dùng đồng thời thì theo dõi chặt chẽ về độc tính, đặc biệt là suy tủy và nhiễm độc đường tiêu hóa.
|
9 |
Clarithromycin - Ivabradin |
Tăng nồng độ ivabradine; tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT, nguy cơ gây chậm nhịp tim quá mức và rối loạn dẫn truyền |
Tránh phối hợp
|
10 |
Clarithromycin - Simvastatin |
Tăng nồng độ Simvastatin trong máu dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân... |
Tránh phối hợp
Lựa chọn các stattin khác như fluvastatin, pravastatin, rosuvastatin |
11 |
Clarithromycin - Lovastatin |
Tăng nồng độ Lovastatin trong máu dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân... |
Tránh phối hợp
Lựa chọn các stattin khác như fluvastatin, pravastatin, rosuvastatin |
12 |
Colchicin - Diltiazem |
Tăng nồng độ Colchicine và tăng nguy cơ độc tính |
Nên tránh phối hợp bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận.
Ở những bệnh nhân có chức năng gan và thận bình thường, cần hiệu chỉnh liều colchicin:
+ Dự phòng gout: giảm liều colchicin 0,6mg x 2 lần/ngày còn 0,6mg/lần/ngày; hoặc từ 0,6mg/lần/ngày còn 0,3mg/lần/ngày
+ Gout cấp: 1,2mg, lặp lại liều tiếp theo ít nhất sau 3 ngày |
13 |
Cyclosprin - Rosuvastatin |
Tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương và nguy cơ mắc bệnh cơ |
Nên tránh phối hợp
Nếu bắt buộc phải phối hợp, liều rosuvastatin nên quá 5 mg x 1 lần /ngày
|
14 |
Domperidon - Amiodaron |
Phối hợp làm kéo dài khoảng QT |
Nên tránh phối hợp
Nếu bắt buộc phải phối hợp, domperidone nên được bắt đầu với liều thấp nhất có thể và được điều chỉnh thận trọng. Ngừng domperidone nếu bệnh nhân bị chóng mặt, đánh trống ngực, ngất hoặc co giật
|
15 |
Enoxaparin - Dabigatran |
Tăng nguy cơ chảy máu |
Nên tránh phối hợp
Ngừng dùng dabigatran khi đang chảy máu. Nếu bắt buộc phải phối hợp, theo dõi chặt chẽ việc xuất huyết
|
16 |
Erythromycin - Simvastatin |
Tăng nồng độ Simvastatin trong máu, tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân,.. |
Tránh phối hợp
Chuyển sang fluvastatin, pravastatin, rosuvastatin |
17 |
Erythromycin - Ivabradin |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Tránh phối hợp
|
18 |
Fluconazol - Ivabradin |
Tăng nguy cơ kéo dài QT |
Nên tránh phối hợp
Có thể cân nhắc sử dụng đồng thời với liều khởi đầu Fluconazole là 2,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 70 bpm, kèm theo dõi nhịp tim.
|
19 |
Gemfibrozil - Simvastatin |
Tăng nguy cơ các bệnh về cơ /tiêu cơ vân |
Nên tránh phối hợp
Nếu bắt buộc phải phối hợp, thận trọng và theo dõi chặt chẽ CK |
20 |
Itraconazol - Ticagrelor |
Tăng nồng độ Ticagrelor trong huyết tương, tăng nguy cơ chảy máu |
Tránh phối hợp
Chỉ dùng lại Ticagrelor sau khi đã ngừng Itraconazole 2 tuần |
21 |
Itraconazol - Simvastatin |
Tăng nồng độ Simvastatin trong máu, tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân,.. |
Tránh phối hợp
Có thể thay Simvastatin bằng Pravastatin, Fluvastatin. Chỉ dùng lại Simvastatin sau khi đã ngừng Itraconazol 2 tuần
|
22 |
Itraconazol - Ivabradin |
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT |
Tránh phối hợp
|
23 |
Itraconazol - Felodipin |
Tăng nồng độ felodipine trong huyết thanh và có khả năng gây độc cho tim |
Tránh phối hợp
Chỉ dùng lại Felodipin sau khi đã ngừng Itraconazol 2 tuần
|
24 |
Itraconazol - Dabigatran |
Tăng phơi nhiễm với dabigatran và tăng nguy cơ chảy máu |
Tránh phối hợp
|
25 |
Itraconazol - Atorvastatin |
Tăng nồng độ và nguy cơ tiêu cơ vân |
Nên tránh phối hợp
Nếu bắt buộc phải phối hợp, liều atorvastatin không được vượt quá 20 mg/ngày. Theo dõi độc tính trên cơ (đau, yếu cơ), nồng độ Creatinin Kinase (CK), ngừng atorvastatin nếu nồng độ CK tăng rõ rệt hoặc nghi ngờ tiêu cơ vân cấp
Có thể thay Atorvastatin bằng Pravastatin hoặc Fluvastatin
|
26 |
Itraconazol - Lovastatin |
Tăng nồng độ Lovastatin và nguy cơ mắc bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân |
Tránh phối hợp
Có thể thay Lovastatin bằng Pravastatin, Fluvastatin. Chỉ dùng lại Lovastatin sau khi đã ngừng Itraconazol 2 tuần
|
27 |
Ivabradin - Diltiazem |
Tăng nồng độ Ivabradin trong máu, tăng nguy cơ nhịp chậm, block nhĩ thất,.. |
Tránh phối hợp
|
28 |
Ketorolac - Aspirin |
Tăng nồng độ ketorolac và độc tính trên tiêu hóa (loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa) |
Tránh phối hợp
|
29 |
Nitroglycerin - Sildenafil |
Hạ huyết áp nghiêm trọng
|
Tránh phối hợp
Chỉ dùng nitrat sau khi đã ngưng sildenafil 24h
|
30 |
Tamoxifen - Warfarin |
Tăng nguy cơ xuất huyết |
Nên tránh phối hợp
Nếu bắt buộc phối hợp, theo dõi chặt chẽ chỉ số INR, PT và giảm liều wafarin.
|
31 |
Cyclosporin - Rosuvastatin |
Tăng nồng độ rosuvastatin và nguy cơ mắc bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân |
Tránh phối hợp
Thay thế rosuvastatin bằng fluvastatin |
32 |
Cyclosporin - Simvastatin |
Tăng nồng độ simvastatin và nguy cơ mắc bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân |
Tránh phối hợp
Thay thế simvastatin bằng fluvastatin
|