|
Thế hệ 1:
chẹn beta không chọn lọc
|
Thế hệ 2:
chẹn beta chọn lọc (chẹn B1)
|
Thế hệ 3:
thêm tác dụng giãn mạch
|
Hoạt chất |
Propranolol |
Timolol |
Metoprolol succinat |
Bisoprolol |
Atenolol |
Labetalol |
Carvedilol |
Nebivolol |
Brand name |
Inderala |
Timolol Maleate Eye Dropb |
Betalok Zokc |
Concord |
Tenormine |
Trandatef |
Coregg |
Nebileth |
Đường dùng |
Uống |
Nhỏ mắt |
Uống |
Uống |
Uống |
Uống |
Uống |
Uống |
Sinh khả dụng |
25% |
- |
50% |
90% |
50% |
25% |
25-35% |
12% ở BN chuyển hóa nhanh và gần như hoàn toàn ở BN chuyển hóa chậm |
Liên kết với protein huyết tương (%) |
90% |
- |
5-10 % |
30% |
6 - 16% |
50% |
98% |
97 - 98% |
Thời gian bán thải |
3-6 h |
- |
3,5 h |
10-12 h |
6-7 h |
6-8 h |
7-10 h |
10h ở BN chuyển hóa nhanh
30-50h ở BN chuyển hóa chậm |
Chỉ định |
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực do xơ vữa động mạch
- Rung nhĩ
- Nhồi máu cơ tim
- Đau nửa đầu
- Run vô căn
- Hẹp van động mạch chủ phì đại
- U tủy thượng thận. |
- Tăng nhãn áp.
- Glocom góc mở mạn tính.
- Glocom thứ phát. |
- Tăng huyết áp.
- Điều trị dài hạn cơn đau thắt ngực.
- Suy tim mạn có phân suất tống máu giảm (EF < 40%) ổn đinh.
- Dự phòng sau NMCT.
- Điều trị một số rối loạn nhịp nhanh. |
- Tăng huyết áp
- Bệnh mạch vành (đau thắt ngực).
- Suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, glycosid tim. |
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành.
- Nhồi máu cơ tim cấp. |
- Tăng huyết áp |
- Tăng huyết áp
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
- Suy tim mạn tính. |
- Tăng huyết áp.
- Suy tim mạn tính |
Chống chỉ định |
- Sốc tim
- Nhịp xoang chậm
- Block nhĩ thất độ 2,3
- Hen phế quản |
- Các bệnh có ảnh hưởng đến đường thở: hen phế quản, COPD.
- Nhịp chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2, độ 3, suy tim hoặc sốc tim.
- Bệnh nhân Raynaud. |
- Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
- Block nhĩ thất độ 2, độ 3.
- Sốc tim.
- Suy tim mất bù cấp.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Block nút xoang.
- Hạ huyết áp
- Hen suyễn nặng và COPD nghiêm trọng
- U tủy thượng thận.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (trừ lidocain) và verapamil. |
- Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù.
- Sốc tim.
- Block nhĩ thất độ 2, độ 3 (không có máy tạo nhịp).
- Block xoang nhĩ.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Nhịp tim chậm.
- Huyết áp thấp.
- Hen phế quản nặng.
- Thể nặng bệnh tắc động mạch ngoại biên hoặc hội chứng Raynaud.
- U tuyến thượng thận.
- Toan chuyển hoá. |
- Nhịp xoang chậm.
- Block tim độ 2, độ 3.
- Sốc tim.
- Suy tim mất bù. |
- Hen phế quản.
- Suy tim nặng.
- Block tim độ 2, độ 3
- Sốc tim.
- Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
- Hạ huyết áp nặng và kéo dài. |
- Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản.
- Block nhĩ thất độ 2, độ 3.
- Hội chứng suy nút xoang.
- Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
- Sốc tim hoặc suy tim mất bù.
- Suy gan nặng |
- Suy gan hoặc rối loạn chức năng gan.
- Suy tim cấp, sốc tim, hoặc suy tim mất bù.
- Hội chứng suy nút xoang, bao gồm cả bloc xoang- nhĩ.
- Block tim độ 2 và độ 3 (mà chưa đặt máy tạo nhịp).
- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản
- Bệnh nhân bị u tế bào ưa sắc chưa được điều trị
- Nhiễm toan chuyển hoá
- Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 bpm trước khi bắt đầu điều trị)
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Bệnh mạch máu ngoại biên nặng. |
Liều dùng |
- Tăng huyết áp: 40mg x 2 lần/ngày. Tăng dần liều đến khi HA ổn định.
- Đau thắt ngực: 80-320mg/ngày chia 2, 3 hoặc 4 lần.
- Rung nhĩ: 10-30mg x 3 lần/ngày
- Nhồi máu cơ tim: 180-240mg/ngày chia làm nhiều lần.
- Đau nửa đầu: 80 - 240 mg/ngày
- Run vô căn: khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, tăng dần liều tối đa lên đến 240-320mg/ngày.
- Hẹp van động mạch chủ phì đại
20-40mg x 3,4 lần/ngày
- U tủy thượng thận:
60 mg/ngày, chia làm nhiều lần |
- Nhỏ 1 giọt dung dịch 0,5% vào mỗi mắt cần điều trị, 2 lần/ngày. |
- Tăng huyết áp nhẹ đến vừa: 50mg x1 lần/ngày, có thể tăng lên 100-200mg/ngày.
- Đau thắt ngực: liều 100-200mg x 1 lần/ngày.
- Suy tim mạn: liều khởi đầu 25mg đối với NYHA độ 2 và 12,5mg với NYHA độ 3, độ 4, tăng dần liều sau 2 tuần nếu BN dung nạp được.đến khi đạt liều đích 200mg.
- Dự phòng sau NMCT: 200mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị 1 số rối loạn nhịp nhanh: 100-200mg x 1 lần/ngày.
|
- Tăng huyết áp và bệnh mạch vành: liều khởi đầu 5mg x 1 lần/ngày (nhẹ có thể dùng liều 2,5mg/ngày). Liều tối đa 20mg/ngày.
- Suy tim mạn ổn định: liều khởi đầu 1,25mg, tăng dần liều lên 2,5mg, 3,75mg, 5mg, 7,5mg và cuối cùng đến liều đích 10mg/ngày nếu BN dung nạp được.
|
- Tăng huyết áp: 50mg x 1 lần/ngày, liều tăng lên 100mg/ngày nếu chưa đạt huyết áp tối ưu.
- Đau thắt ngực: 50mg/ngày. Có thể tăng lên 100mg, 200mg/ngày
- Nhồi máu cơ tim: 100 mg chia làm 1 hoặc 2 lần/ngày trong 6-9 ngày. |
- Tăng huyết áp: liều khởi đầu là 100 mg x 2 lần/ngày, tăng dần liều cho tới 200 - 400 mg x 2 lần/ngày nếu cần tùy theo đáp ứng và huyết
áp lúc đứng |
- Tăng huyết áp hoặc rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: liều khởi đầu: 6,25mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần lên đến 12,5mg, 25mg x 2 lần/ngày nếu BN dung nạp.
- Suy tim mạn: liều khởi đầu 3,125mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần liều lên 6,25mg, 12,5mg, 25mg và 50mg x 2 lần/ngày nếu BN dung nạp. |
- Tăng huyết áp: 5mg x 1 lần/ngày.
- Suy tìm mạn tính: bắt đầu với liều 1,25mg/ngày, tăng dần liều đến 10mg nếu BN dung nạp được. |
Hiệu chỉnh liều trên BN suy gan |
Sử dụng thận trọng |
Không |
Không |
- Tăng huyết áp/ bệnh động mạch vành:
+ Suy gan/ suy thận nhẹ-TB: không cần chỉnh.
+ Suy thận nặng (Clcr< 20ml/p)/ suy gan nặng: liều tối đa 10mg/ngày.
- Suy tim mạn: dùng thuốc thận trọng. |
Không |
Sử dụng thận trọng |
CCĐ ở BN suy gan nặng |
CCĐ ở BN suy gan |
Hiệu chỉnh liều trên BN suy thận |
Sử dụng thận trọng
(BN suy gan nặng bắt đầu với liều thấp: 20 mg x 3 lần/ngày*).
|
Không |
Không |
Sử dụng thận trọng |
Không |
Không |
- Suy thận nhẹ đến trung bình: không cần chỉnh liều.
- Suy thận nặng: không dùng |
Tác dụng KMM thường gặp |
- Nhịp tim chậm
- Hạ huyết áp
- Suy tim sung huyết
- Tăng block nhĩ thất.
- Mệt mỏi chóng mặt, buồn nôn, táo bón… |
Nhìn mờ, đau mắt, ngứa mắt, khó chịu ở mắt, sung huyết mắt... |
- Suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, lạnh tay chân.
- Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế.
- Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón… |
- Nhịp tim chậm
- Tăng suy tim.
- Hạ huyết áp
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
- Táo bón, tiêu chảy… |
- Nhịp tim chậm
- Hạ huyết áp tư thế… |
- Mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn… |
- Suy tim, rối loạn chức năng tâm thu thất trái sau NMCT.
- Hạ huyết áp
- Chóng mặt, mệt mỏi… |
- Hạ huyết áp
- Suy tim mạn tính.
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
- Táo bón, tiêu chảy
- Khó thở… |
Tương tác thuốc |
Tương tác với các thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2D6, CYP1A2 và CYP2C19… |
Nguy cơ tăng tác dụng chẹn beta toàn thân khi dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP2D6. Có tương tác với nhiều thuốc khác. |
Tương tác với các thuốc chuyển hóa qua enzym CYP2D6 (thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng histamin, chống trầm cảm…) |
Tương tác với các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidin, hydroquinidin…), verapamil, diltiazem, methyldopa… |
Tương tác với thuốc chẹn kênh canxi và thuốc làm giảm catecholamin (reserpin)… |
Tương tác với thuốc chống trầm cảm ba vòng, cimetidin, verapamil… |
Tương tác với các thuốc ức chế enzym CYP2D6, rifampin, reserpin, amiodaron, verapamil… |
Tương tác với các thuốc chống loạn nhịp nhóm I (quinidin, hydroquinidin…), verapamil, diltiazem, methyldopa… |